QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH 2020
Phụ lục G
Quy định về khoảng cách đến các lối ra thoát nạn và chiều rộng của lối ra thoát nạn
G.1 Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa nhất (có người sinh hoạt, làm việc) tới lối ra
thoát nạn gần nhất theo QUY CHUẨN QUỐC GIA .
G.1.1 Đối với nhà ở
Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ (nhà nhóm F1.3) hay của phòng ở
(nhà nhóm F1.2) đến lối ra thoát nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) phài
phùhợp với Bảng G.1.
Bảng G.1 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ hay của phòng ở
đến lối ra thoát nạn gần nhất
Bậc chịu lửa của
nhà |
Cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà |
Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào căn
hộ hoặc phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất, m |
|
Khi cửa bố trí ở giữa các
buồng thang bộ hoặc giữa các lối ra ngoài |
Khi cửa bố trí ở hành
lang cụt |
||
I, II | S0 | 40 | 25 |
II | S1 | 30 | 20 |
III | S0 | 30 | 20 |
S1 | 25 | 15 | |
IV | S0 | 25 | 15 |
S1, S2 | 20 | 10 | |
V | Không quy định | 20 | 10 |
G.1.2 Đối với công trình công cộng
a) Khoảng cách giới hạn cho phép theo đường thoát nạn từ cửa ra vào của gian phòng xa
nhất của nhà công cộng (trừ các gian phòng vệ sinh, phòng tắm giặt, phục vụ khác) đến lối
ra thoát nạn gần nhất (lối ra bên ngoài hoặc vào buồng thang bộ) phải phù hợp với Bảng
G.2a.
CHÚ THÍCH: Đối với các tầng nhà không có hành lang được bao bọc bằng các bộ phận ngăn cháy theo quy
định trong 3.3.5 thìkhoảng cách giới hạn cho phép của đường thoát nạn phải tính từ điểm xa
nhất của gian phòng trên tầng nhà đó.
b) Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của các gian phòng có khối tích khác
nhau không có ghế ngồi cho khán giả đến lối ra thoát nạn gần nhất phải phù hợp với Bảng
G.2b. Khi có sự kết hợp các lối thoát nạn chính vào một lối chung thìchiều rộng của lối
chung không được nhỏ hơn tổng chiều rộng của các lối thành phần.
Bảng G.2a- Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng
tới lối ra thoát nạn gần nhất đối với nhà công cộng
Bậc chịu lửa của
nhà |
Khoảng cách, m, khi mật độ dòng người thoát nạn, người/m , là |
||||
Đến 2 | Từ lớn hơn 2
đến 3 |
Từ lớn hơn 3
đến 4 |
Từ lớn hơn 4
đến 5 |
Lớn hơn 5 | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
A. Từ gian phòng cócửa ra bố tríở giữa các buồng thang bộ hoặc ở giữa các lối ra bên ngoài | |||||
I, II, III | 60 | 50 | 40 | 35 | 20 |
IV | 40 | 35 | 30 | 25 | 15 |
V | 30 | 25 | 20 | 15 | 10 |
B. Từ gian phòng cócửa ra mở vào hành lang cụt hoặc mở vào sảnh chung | |||||
I, II, III | 30 | 25 | 20 | 15 | 10 |
IV | 20 | 15 | 15 | 10 | 7 |
V | 15 | 10 | 10 | 5 | 5 |
CHÚ THÍCH 1: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo
đường thoát nạn và diện tích của đường thoát nạn đó. CHÚ THÍCH 2: Phải áp dụng những giátrị khoảng cách cho trong Bảng G.2a như sau: Đối với trường mầm non lấy theo cột (6); Đối với các trường học, trường kỹ thuật dạy nghề và các trường cao đẳng, chuyên nghiệp và đại học lấy theo cột (3); Đối với các cơ sở điều trị nội trú lấy theo cột (5); Đối với khách sạn lấy theo (4). Đối với các nhà công cộng khác, mật độ dòng người thoát nạn trong hành lang được lấy cụ thể cho từng dự án. |
Bảng G.2b – Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của gian phòng công
cộng không có ghế ngồi cho khán giả tới lối ra thoát nạn gần nhất
Loại sử dụng của gian phòng | Bậc
chịu lửa của nhà |
Khoảng cách giới hạn cho phép, m, từ
1 điểm bất kỳ của gian phòng tới lối ra thoát nạn gần nhất với khối tích gian phòng, nghìn m3 |
||
Đến 5 | Từ lớn hơn
5 đến 10 |
Lớn hơn hoặc
bằng 10 |
||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1- Các gian phòng chờ, bán vé, trưng bày
triển lãm, khiêu vũ, nghỉ và tương tự. |
I, II | 30 | 45 | 55 |
III, IV | 20 | 30 | * | |
V | 15 | * | * | |
2- Các gian phòng ăn, phòng đọc khi diện
tích của mỗi lối đi chính tính theo đầu người 2 không nhỏ hơn 0,2 m . |
I, II | 65 | * | * |
III, IV | 45 | * | * | |
V | 30 | * | * |
Bảng G.2b (kết thúc)
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
3a- Các gian phòng thương mại khi diện tích
của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng không nhỏ hơn 25 %. |
I, II | 50 | 65 | 80 |
III, IV | 35 | 45 | * | |
V | 25 | * | * | |
3b- Các gian phòng thương mại khi diện tích
của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng nhỏ hơn 25 %. |
I, II | 25 | 30 | 35 |
III, IV | 15 | 20 | * | |
V | 10 | * | * | |
CHÚ THÍCH: (*) Khoảng cách giới hạn này phải được xác định theo luận chứng kỹ thuật riêng. |
Bảng G.2b (kết thúc)
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
3a- Các gian phòng thương mại khi diện tích
của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng không nhỏ hơn 25 %. |
I, II | 50 | 65 | 80 |
III, IV | 35 | 45 | * | |
V | 25 | * | * | |
3b- Các gian phòng thương mại khi diện tích
của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng nhỏ hơn 25 %. |
I, II | 25 | 30 | 35 |
III, IV | 15 | 20 | * | |
V | 10 | * | * | |
CHÚ THÍCH: (*) Khoảng cách giới hạn này phải được xác định theo luận chứng kỹ thuật riêng. |
G.1.3 Đối với nhà sản xuất
a) Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất trong gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra trực tiếp bên ngoài hoặc buồng thang bộ) phài phù hợp với Bảng G.3. Đối với các gian phòng có diện tích lớn hơn 1 000 m2 thì khoảng cách cho trong Bảng G.3 bao gồm cả chiều dài của đường đi theo hành lang để đến lối ra.
b) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G3 với các trị số trung gian của khối tích của gian phòng được xác định bằng nội suy tuyến tính.
c) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G3 được thiết lập cho các gian phòng có chiều cao đến 6,0 m. Khi chiều cao gian phòng lớn hơn 6,0 m, thì khoảng cách này được tăng lên như sau: khi chiều cao gian phòng đến 12,0 m thì tăng thêm 20 %; đến 18,0 m thì tăng thêm 30 %; đến 24,0 m thì tăng thêm 40 %, nhưng không được lớn hơn 140,0 m đối với gian phòng có hạng A, B và không lớn hơn 240,0 m đối với gian phòng có hạng C.
Bảng G.3 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất của nhà sản xuất
Khối tích
của gian phòng (1 3 000 m ) |
Hạng của
gian phòng |
Bậc chịu
lửa của nhà |
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà |
Khoảng cách, m, khi mật độ dòng người
2 thoát nạn trên lối đi chung, người/m , là |
||
Đến 1 | Từ lớn hơn 1
đến 3 |
Từ lớn hơn 3
đến 5 |
||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Đến 15 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 40 | 25 | 15 |
C1, C2,
C3 |
I, II, III, IV | S0 | 100 | 60 | 40 | |
III, IV | S1 | 70 | 40 | 30 | ||
V | S2, S3 | 50 | 30 | 20 | ||
30 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 60 | 35 | 25 |
C1, C2,
C3 |
I, II, III, IV | S0 | 145 | 85 | 60 | |
III, IV | S1 | 100 | 60 | 40 |
Bảng G.3 (kết thúc)
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
40 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 80 | 50 | 35 |
C1, C2,
C3 |
I, II, III, IV | S0 | 160 | 95 | 65 | |
III, IV | S1 | 110 | 65 | 45 | ||
50 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 120 | 70 | 50 |
C1, C2,
C3 |
I, II, III, IV | S0 | 180 | 105 | 75 | |
III, IV | S1 | 160 | 95 | 65 | ||
Bằng và
lớn hơn 60 |
A, B | I, II, III, IV | S0 | 140 | 85 | 60 |
C1, C2,
C3 |
I, II, III, IV | S0 | 200 | 110 | 85 | |
III, IV | S1 | 180 | 105 | 75 | ||
Bằng và
lớn hơn 80 |
C1, C2,
C3 |
I, II, III, IV | S0 | 240 | 140 | 100 |
III, IV | S1 | 200 | 110 | 85 | ||
Không
phụ thuộc vào khối tích |
C4, D | I, II, III, IV | S0 | Không hạn
chế |
Không hạn
chế |
Không hạn
chế |
III, IV | S1 | 160 | 95 | 65 | ||
V | Không quy
định |
120 | 70 | 50 | ||
Không
phụ thuộc vào khối tích |
E | I, II, III, IV | S0, S1 | Không hạn
chế |
Không hạn
chế |
Không hạn
chế |
IV, V | S2, S3 | 160 | 95 | 65 | ||
CHÚ THÍCH: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo
đường thoát nạn vàdiện tích của đường thoát nạn đó |
d) Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất có diện tích không
lớn hơn 1 000 m2 của nhà sản xuất đến lối ra thoát nạn gần nhất (ra ngoài hoặc vào buồng
thang bộ) phải phù hợp với Bảng G.4.
G.2 Chiều rộng của lối ra thoát nạn
G.2.1 Đối với nhà công cộng
a) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn, từ hành lang vào buồng thang bộ, cũng như chiều
rộng bản thang phải được xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra thoát nạn
đó và định mức người thoát nạn tính cho 1 mét chiều rộng lối ra (cửa ra). Tùy theo bậc chịu
lửa của nhà định mức này được lấy không vượt quá các giá trị sau:
+ Nhà cóbậc chịu lửa I, II không được lớn hơn 165 người/m.
+ Nhà cóbậc chịu lửa III, IV không được lớn hơn 115 người/m.
+ Nhà cóbậc chịu lửa V không được lớn hơn 80 người/m.
Bảng G.4 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng sản xuất có
diện tích đến 1 000 m2 tới lối ra thoát nạn gần nhất
Vị trí
cửa ra của gian phòng |
Hạng
của gian phòng |
Bậc chịu lửa
của nhà |
Cấp
nguy hiểm cháy kết cấu của nhà |
Khoảng cách đi theo hành lang, m, từ cửa gian
phòng đến lổi ra thoát nạn gần nhất, khi mật độ 2 dòng người thoát nạn trên lối đi chung, người/m , là |
|||
Đến 2 | Từ lớn
hơn 2 đến 3 |
Từ lớn
hơn 3 đến 4 |
Từ lớn
hơn 4 đến 5 |
||||
Ở giữa
hai lối ra thoát nạn |
A, B | I, II, III, IV | S0 | 60 | 50 | 40 | 35 |
C1,
C2, C3 |
I, II, III, IV | S0 | 120 | 95 | 80 | 65 | |
III, IV | S1 | 85 | 65 | 55 | 45 | ||
Không quy
định |
S2, S3 | 60 | 50 | 40 | 35 | ||
C4, D,
E |
I, II, III, IV | S0 | 180 | 140 | 120 | 100 | |
C4, D,
E |
III, IV | S1 | 125 | 100 | 85 | 70 | |
Không quy
định |
S2, S3 | 90 | 70 | 60 | 50 | ||
Đi vào
hành lang cụt |
Không
phụ thuộc vào hạng |
I, II, III, IV | S0 | 30 | 25 | 20 | 15 |
III, IV | S1 | 20 | 15 | 15 | 10 | ||
Không quy
định |
S2, S3 | 15 | 10 | 10 | 8 |
b) Để tính toán chiều rộng lối thoát nạn của các nhà thuộc trường học phổ thông, trường học nội trú và các khu nội trú của trường, cần xác định số lượng người lớn nhất đồng thời có mặt trên một tầng từ số lượng người lớn nhất của các phòng học, của các phòng dạy nghề và của các phòng ngủ cũng như các gian thể thao, hội nghị, giảng đường nằm trên tầng đó (Xem mục G.3, Bảng G.9).
c) Chiều rộng của các cửa ra từ các phòng học với số lượng học sinh lớn hơn 15 người, không được nhỏ hơn 0,9 m theo QUY CHUẨN QUỐC GIA.
d) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ các gian phòng không có ghế ngồi cho khán giả phải xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó theo Bảng G.5, nhưng không được nhỏ hơn 1,2 m ở các gian phòng có sức chứa hơn 50 người.
e) Chiều rộng của các lối đi thoát nạn chính trong một gian phòng thương mại phải lấy như sau:
– Không nhỏ hơn 1,4 m khi diện tích thương mại không lớn hơn 100 m2.
– Không nhỏ hơn 1,6 m khi diện tích thương mại lớn hơn 100 m2 và không lớn hơn 150 m2.
– Không nhỏ hơn 2,0 m khi diện tích thương mại lớn hơn 150 m2 và không lớn hơn 400 m2.
– Không nhỏ hơn 2,5 m khi diện tích thương mại lớn hơn 400 m2.
f) Số lượng người trên 1 m chiều rộng đường thoát nạn từ các khán đài của các công trình thể thao và biểu diễn ngoài trời phải phù hợp với Bảng G.6.
Bảng G.5 – Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn của các gian phòng không có ghế ngồi cho khán giả của nhà công cộng theo QUY CHUẨN QUỐC GIA
Loại sử dụng của gian phòng | Bậc chịu
lửa của nhà |
Số lượng người tối đa trên 1 mét
chiều rộng của lối ra thoát nạn trong 3 các gian phòng có khối tích (nghìn m ) |
||
Đến 5 | Từ lớn hơn
5 đến 10 |
Lớn hơn
hoặc bằng 10 |
||
1- Các gian phòng thương mại khi diện
tích của các lối đi thoát nạn chính không nhỏ hơn 25 % diện tích của gian phòng; Các phòng ăn và phòng đọc khi mật độ dòng người trong mỗi lối đi chính không 2 lớn hơn 5 người/m . |
I, II | 165 | 220 | 275 |
III, IV | 115 | 155 | * | |
V | 80 | * | * | |
2- Các gian phòng thương mại khi diện
tích của các lối đi thoát nạn chính nhỏ hơn 25 % diện tích của gian phòng; – Các gian phòng khác. |
I, II | 75 | 100 | 125 |
III, IV | 50 | 70 | * | |
V | 40 | * | * | |
CHÚ THÍCH: (*) Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phải được xác định theo luận
chứng kỹ thuật riêng. |
G.2.2 Đối với nhà sản xuất a) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ một gian phòng phải xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo số lượng người trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phù hợp với Bảng G.7 sau, nhưng không nhỏ hơn 0,9 m.
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn đối với các trị số trung gian của khối tích của nhà được xác định bằng nội suy.
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ các gian phòng có chiều cao lớn hơn 6 m được tăng lên như sau: tăng lên 20 % khi chiều cao nhà là 12 m; tăng lên 30 % khi chiều cao nhà là 18 m và lên 40 % khi chiều cao nhà là 24 m. Khi chiều cao nhà là các trị số trung gian thì số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn được xác định nội suy.
Bảng G.6 – Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của đường thoát nạn từ khán đài của các công trình thể thao, biểu diễn ngoài trời
Bậc chịu lửa của
công trình |
Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của đường thoát nạn | |||
Theo các cầu thang bộ của các lối đi
chính của khán đài |
Đi qua cửa ra từ các lối đi chính của
khán đài |
|||
Đi xuống | Đi lên | Đi xuống | Đi lên | |
I, II | 600 | 825 | 620 | 1 230 |
III, IV | 420 | 580 | 435 | 860 |
V | 300 | 415 | 310 | 615 |
CHÚ THÍCH: Số lượng tổng cộng người thoát nạn đi qua một cửa ra thoát nạn không được vượt quá 1.500
người, khi khán đài có bậc chịu lửa I, II. Khi khán đài có bậc chịu lửa là bậc III, thìtổng số người đi qua phải giảm xuống 30 % vàở bậc IV, bậc V thìphải giảm xuống 50 %. |
Bảng G.7 – Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian phòng của nhà sản xuất theo QUY CHUẨN QUỐC GIA
Khối tích của gian
phòng, nghìn m3 |
Hạng của
gian phòng |
Bậc chịu lửa
của nhà |
Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà |
Số lượng người tối đa trên
1m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian phòng, người |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Đến 15 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 45 |
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 110 | |
III, IV | S1 | 75 | ||
Không quy
định |
S2, S3 | 55 | ||
30 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 65 |
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 155 | |
III, IV | S1 | 110 | ||
40 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 85 |
C1 , C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 175 | |
III, IV | S1 | 120 | ||
50 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 130 |
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 195 | |
III, IV | S1 | 135 | ||
Bằng vàlớn hơn 60 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 150 |
C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 220 | |
III, IV | S1 | 155 |
Bảng G.7 (kết thúc)
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Bằng vàlớn hơn 80 | C1, C2, C3 | I, II, III, IV | S0 | 260 |
III, IV | S1 | 220 | ||
Không phụ thuộc vào
khối tích |
C4, D | I, II, III, IV | S0 | 260 |
III, IV | S1 | 180 | ||
Không quy
định |
S2, S3 | 130 | ||
Không phụ thuộc vào
khối tích |
E | Không quy
định |
b) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ hành lang ra bên ngoài hoặc vào một buồng thang bộ, phải xác định theo tổng số người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo định mức số người trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phù hợp với Bảng G.8 nhưng không nhỏ hơn 0,9 m theo QUY CHUẨN QUỐC GIA.
Bảng G.8 – Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang của nhà sản xuất
Hạng của gian
phòng có nguy hiểm cháy cao nhất có lối ra thoát nạn đi vào hành lang |
Bậc chịu lửa
của nhà |
Cấp nguy hiểm
cháy kết cấu của nhà |
Số lượng người tối đa trên 1m
chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang, người |
A, B | I, II, III, IV | S0 | 85 |
C1, C2, C3 |
I, II, III, IV | S0 | 173 |
IV | S1 | 120 | |
Không quy định | S2, S3 | 85 | |
C4, D, E |
I, II, III, IV | S0 | 260 |
IV | S1 | 180 | |
Không quy định | S2, S3 | 130 |
G.3 Xác định số lượng người lớn nhất trong ngôi nhà hoặc trong một phần của nhà Số lượng người lớn nhất trong một gian phòng, một tầng hoặc của ngôi nhà là số lượng người lớn nhất theo thiết kế được duyệt. Khi thiết kế không chỉ rõ giá trị này, số lượng người lớn nhất được tính bằng diện tích sàn của phòng, của tầng hoặc của ngôi nhà chia cho hệ số không gian sàn (m2/người) nêu tại Bảng G.9.
CHÚ THÍCH: “Diện tích sàn” ở đây không kể diện tích của cầu thang bộ, thang máy, khu vệ sinh và các phần phụ trợ khác theo QUY CHUẨN QUỐC GIA.
Bảng G.9 – Hệ số không gian sàn theo QUY CHUẨN QUỐC GIA
TT |
Không gian sử dụng (a) (b )(c ) |
Hệ số không gian
2 sàn, m /người |
(1) | (2) | (3) |
1 | Khu vực vui chơi có mái che, hội trường, nơi đông người, câu lạc bộ,
sàn nhảy, quầy Bar, Karaoke và các khu tương tự |
1,0 |
2 | Sảnh lớn, sảnh thông tầng, khu tiếp đón, khu khách chờ, … | 3,0 |
3 | Phòng họp, phòng khách, phòng hội thảo, phòng ăn, phòng đọc, phòng
học, căng-tin,… |
1,5 |
4 | Nhàchợ, trung tâm thương mại, siêu thị | 3,0 |
5 | Phòng triển lãm hoặc trường quay (phim, thu phát sóng, truyền hình,
ghi âm) |
1,5 |
6 | Các cửa hàng mua bán, dịch vụ: bách hóa, dịch vụ cắt, uốn tốc, giặt là,
sửa chữa hoặc tương tự |
3,0 |
7 | Phòng trưng bày nghệ thuật, khu trưng bày sản phẩm, bảo tàng hoặc
các khu tương tự |
5,0 |
8 | Văn phòng | 6,0 |
9 | Các cửa hàng bán đồ nội thất lớn như bàn ghế, đồ trải sàn, … | 7,0 |
10 | Nhàbếp hoặc thư viện | 7,0 |
11 | Phòng ngủ hoặc phòng ngủ kết hợp phòng học | 8,0 |
12 | Phòng khách, phòng giải trí | 10,0 |
13 | Kho hoặc nơi chứa đồ | 30,0 |
14 | Nhà để xe ôtô | 2 người/ôđể xe |
a
CHÚ THÍCH: ( ) Nếu không sử dụng các giá trị trong bảng trên thìcó thể xác định hệ số không gian sàn theo số liệu thực tế lấy từ công trình tương tự. Trong trường hợp này, các số liệu cần phải phản ánh mật độ sinh hoạt trung bình tại thời điểm cao nhất trong năm. b ( ) Khi một đối tượng không thuộc không gian sử dụng được nêu ở trên thìcó thể lựa chọn giá trị phùhợp từ một đối tượng tương tự. c ( ) Nếu một khu vực nhà được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau thì cần áp dụng hệ số cho số lượng người lớn nhất. Nếu ngôi nhà có nhiều khu vực sử dụng khác nhau thìmỗi khu vực cần được tính toán với hệ số không gian tương ứng cho khu vực đó. |
Kết Thúc Phụ lục G trong quy chuẩn quốc gia PCCC 2020.Công ty CÔNG TY CP TM – XD PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY QUỐC AN cảm thấy rất tự hào khi là 1 trong những đơn vị tuân thủ đúng theo quy chuẩn quốc gia về dịch vụ lĩnh vực PCCC. Bằng việc cung cấp, lắp đặt các hệ thống phòng cháy chữa cháy chất lượng. Để đạt được chất lượng chúng tôi Công ty CÔNG TY CP TM – XD PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY QUỐC AN luôn không ngừng phát triển nghiệp vụ lắp đặt các hệ thống phòng cháy chữa cháy theo chất lượng tốt nhất từng năm, từng giai đoạn để có thể đạt được đúng chuẩn yêu cầu quy chuẩn quốc gia PCCC.
Nguồn: pccc.hochiminhcity.gov.vn
Ký hiệu văn bản QCVN 06:2020/BXD